Androz 100 – Sildenafil 100 mg

Bạn cần đăng nhập để xem giá !

Mô tả

Androz 100 dạng viên nén bao phim. Viên có màu xanh, tròn, lồi. Một mặt được dập chìm 2 hình số “8” ở 2 bên vạch chia liều, mặt còn lại nhẵn. Hộp 1 vỉ x 4 viên.

Thành phần Androz 100

Hoạt chất: Sildenafil citrat tương đương với Sildenafil 100 mg
Tá dược: Cellulose, Microcrystalline, Croscarmellose sodium, Dibasic calcium phosphate anhydrous (Calipharm A), Hypromellose (3 cps), Sodium stearyl fumarate, Hypromellose 2910 (6cps), Titanium dioxide E 171, Triacetin, Lake of indigo carmine E 132, Methanol, Methylene Chloride.

Chỉ định

Androz 100 điều trị rối loạn chức năng cương dương ở nam giới. Tức là không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng dương vật đủ để thực hiện tĩnh dục hoàn hảo ở người nam giới trưởng thành.
Bắt buộc phải có sự kích thích tình dục để đạt được hiệu quả.

Liều lượng và cách sử dụng Androz 100

  • Liều lượng: Các nhân tố sau đây làm tăng nồng độ sildenafil trong huyết tương: tuổi > 65 (làm tăng 40% AUC), suy gan (ví dụ xơ gan, làm tăng 80% AUC), suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút, làm tăng 100% AUC), và sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế cytocrom P450 3A4 [ketoconazole, itraconazole, erythromycin (tăng 182% AUC), saquivanir (tăng 210% AUC)]. Do nồng độ sildenafil trong huyết tương tăng nên hiệu quả và tỷ lệ tác dụng phụ tăng, vì thế nên cân nhắc dùng liều khởi đầu là 25 mg ở các đối tượng bệnh nhân này.
        • Dùng cho nam giới trưởng thành: Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50 mg, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ. Dựa trên sự dung nạp và hiệu quả của thuốc, có thể tăng liều lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 25 mg. Liều tối đa là 100 mg, số lần đùng tối đa là 1 lần mỗi ngày. Thức ăn làm chậm thời gian khởi phát tác dụng của thuốc.
        • Sử dụng cho bệnh nhân suy thận: Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinine từ 30 – 80 mL/phút), thì không cần điều chỉnh liều. Các trường hợp suy thận nặng ( độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút ), thì liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này. Có thể tăng liều lên 50 mg và 100 mg dựa trên hiệu quả và sự dung nạp của bệnh nhân.
        • Đổi với bệnh nhân suy gan: Liều nên dùng là 25 mg (ví dụ bệnh xơ gan).
        • Đối với bệnh nhân đang phải dùng các thuốc khác: Những bệnh nhân đang phải dùng thuốc ritonavir thì liều không được vượt quá 25 mg. Dùng 1 lần trong vòng 48 giờ. Những bệnh nhân đang phải dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví dụ erythromycin, saquinavir, ketoconazole, itraconazole) thì liều khởi đầu nên dùng là 25 mg.
        • Sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên: Không dùng sildenafil cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
        • Đối với người già: Không cần phải điều chỉnh liều.
  • Cách dùng: “Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ nam khoa.
    Cần có hoạt động kích thích tình dục thì Sildenafil mới có hiệu quả.

Chống chỉ định

Quá mẫn với Sildenafil hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrate cấp và mạn tính. Vì vậy chống chỉ định sildenafil cho những bệnh nhân đang đùng những chất cung cấp nitric oxide, các nitrate hữu cơ hay những nitrite hữu cơ.
Các thuốc chống rối loạn cương dương (bao gồm cả sildenafil) được chống chỉ định dùng cho những bệnh nhân có các bệnh mà không thích hợp với hoạt động tình dục (ví dụ bệnh nhân có rối loạn tìm mạch trầm trọng như đau thắt ngực không ổn định, suy tim nặng).
Chống chỉ định dùng sildenafil cho các bệnh nhân mất thị lực một bên do bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do nguyên nhân động mạch (NAION), bất kể trước đó họ có dùng thuốc ức chế PDE5 hay không.
Không có nghiên cứu về tính an toàn của sildenafil trong những nhóm bệnh nhân sau do đó chống chỉ định sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân này: suy gan nặng, hạ huyết áp (huyết áp <90/50 mmHg), tiền sử đột quy hoặc nhồi máu cơ tim và các rối loạn thoái hóa võng mạc di truyền như võng mạc sắc tố (một số ít những bệnh nhân này rối loạn về gen phosphodiesterase ở võng mạc).
Không dùng cho phụ nữ, trẻ em dưới 18 tuổi.
Chống chỉ định dùng đồng thời các chất ức chế PDE5. Bao gồm sildenafil với các chất kích thích guanylate cyclate. Chẳng hạn như riociguat do có thể dẫn đến hạ huyết áp có triệu chứng.

Dược lực học – dược động học – tương tác thuốc – cảnh báo và thận trọng – tác dụng không mong muốn

Tương tự các thuốc có hoạt chất sildenafil 100 mg khác như temptcure 100, kamagra 100.

Quá liều và xử trí

Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ chuẩn.
Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải. Vì sildenafil gắn với protein huyết tương và không bị thải qua nước tiểu.

Tiểu chuẩn chất lượng

Tiêu chuẩn cơ sở

Bảo quản

Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Sản xuất bởi

TORRENT PHARMACEUTICALS LTD
Indrad 382721, Dist. Mehsama, Ấn Độ

Phân Phối

Dược Bảo Phương