Acetylcystein – Mebiphar

50.000 

Danh mục:

Mô tả

Acetylcystein dạng thuốc bột uống. Gói khô tơi, không bị ẩm, không vón, màu trắng, mùi thơm, vị ngọt. Hộp 20 gói x 1,5 g.

Thành phần:

Hoạt chất: Acetylcystein 200 mg
Tá dược: Aspartam. Aerosil, bột mùi tutti, Sachelac 80 – vừa đủ 1,5 g.

Chỉ định:

Acetylcystein dùng trong điều trị:
– Tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis, xơ nang tuyến tụy).
– Bệnh lý hô hấp có đờm nhầy đặc quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, làm sạch thường quy trong mở khí quản.

Cách dùng và liều dùng:

– Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: uống 1 gói x 3 lần/ngày.
– Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: uống 1 gói x 2 lần/ngày.

Chống chỉ định:

– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.
– Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
– Trẻ em dưới 2 tuổi với chỉ định tiêu chất nhầy.

Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng Acetylcystein :

– Khi điều trị có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
– Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có tiền sử dị ứng do có nguy cơ phát hen. Nếu có co thắt phế quản phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol hoặc ipratropium và ngừng acetylcystein ngay.
– Sốc phản vệ dẫn đến tử vong khi dùng acetylcystein đã được báo cáo, thường xảy ra trong thời gian 30-60 phút, cần theo dõi và ngừng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử trí kịp thời.
– Nếu có nôn dữ đội khi uống thuốc cần theo dõi chảy máu dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày.

Tương tác thuốc

– Acetylcystein là một chất khử nên tương kỵ hóa học với các chất oxy hóa.
– Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.

Tác dụng không mong muốn:

Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc có chứa acetylcystein.
– Thường gặp: buồn nôn, nôn; đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
– Ít gặp: buồn ngủ, nhức đầu, ù tai; viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran ngáy; phát ban, mày đay.
– Hiếm gặp: co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho đang cho con bú:

Phụ nữ có thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng acetylcystein trong thai kỳ, do đó chỉ dùng thuốc trong thai kỳ khi cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Dùng an toàn cho người cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc có tác dụng phụ trên thần kinh như buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, do đó cần thận trong dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.