Beniclav

Danh mục:

Mô tả

Beniclav được bào chế dạng bột pha hỗn dịch uống. Hộp 1 chai 100 ml.
Thuốc chỉ dùng theo đơn thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Thành phần:

Mỗi 5ml chứa:
Hoạt chất:
Amoxicillin (dạng trihydrat) tương đương amoxicillin khan 200 mg
Kali clavulanat (dạng diluted kali clavulanat) tương đương acid clavulanic 28,5 mg
Tá dược:
Aspartam, xanthan gum, mannitol, màu vàng sunset, silic oxyd keo khan, natri citrat, acid citric, natri benzoat, vị bạc hà.

Chỉ định:

Beniclav được dùng để điều trị nhiễm khuẩn cho người lớn và trẻ em trong các trường hợp sau:
– Viêm xoang cấp do vi khuẩn (chuẩn đoán đầy đủ)
– Viêm tai giữa cấp
– Cơn cấp của viêm phế quản mạn tính (chuẩn đoán đầy đủ)
– Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
– Viêm bàng quang cấp
– Viêm bể thận cấp
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm trong viêm tế bào, vết cắn động vật, áp xe răng nặng với viêm tế bào mở rộng
– Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương
Cần phải xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các chất kháng khuẩn thích hợp

Cách dùng và liều dùng:

Liều dùng

Liều amoxicillin 200 mg + acid clavulanat 28,5 mg/5 ml không được khuyến cáo dùng cho người lớn và trẻ em trên 40 kg.

Trẻ em dưới 40 kg:

  • Trẻ em dưới 12 tuần tuổi: liều dùng khuyến cáo là 30 mg/kg/ngày chia đều cách 12 giờ mỗi lần, dựa trên hàm lượng của amoxicillin.
  • Trẻ em trên 12 tuần tuổi: Mỗi 12 giờ đối với: nhiễm khuẩn 200 mg/ 5 ml. Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới 45 mg/kg/ngày. Nhiễm khuẩn nhẹ hơn 25 mg/kg/ngày

Bệnh nhân suy thận:

  • Việc chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận dựa trên liều khuyến cáo tối đa cho amoxicillin. Không điều chỉnh liều cho bệnh nhận suy thận với thanh thải creatinin (CrCl) trên 30 ml/phút.
    • CrCl 10 – 30 ml/phút: 15 mg/3,75 mg/kg 2 lần mỗi ngày (tối đa 500 mg/125 mg 2 lần mỗi ngày)
    • CrCl < 10 ml/phút: 15 mg/3,75 mg/kg 1 lần mỗi ngày (tối đa 500 mg/125 mg 1 lần mỗi ngày)
    • Thẩm tách máu: 15 mg/3,75 mg/kg 2 lần mỗi ngày. Trước khi thẩm tách máu: 15 mg/ 3,75 mg/kg. Để hồi phục nồng độ của thuốc trong cơ thể, dùng liều 15 mg/ 3,75 mg/kg sau khi thẩm tách máu.

Cách dùng

Lắc đều chai để bột nới lỏng ra, thêm nước như chỉ dẫn, đảo ngược và lắc. Lắc đều chai nước mỗi lần sử dụng.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
Có tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ phản ứng phản vệ) với cá beta-lactam khác (ví dụ cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam)
Có tiền sử bị vàng da/ suy gan liên quan đến amoxicillin/acid clavulaic.

Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng Beniclav:

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Beniclav, cần phảm xem xét tiền sử mẫn cảm với các penicillin, cephalosporin, và các tác nhân khác. Đã có thông báo về phản ứng sốc phẩn vệ ở bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Các phản ứng này có nguy cơ xảy ra cao hơn ở những bệnh nhân đã có tiền sử mẫn cảm với penicillin. Ở một vài bệnh nhân sử dụng Beniclav, đã ghi nhận những thay đổi đối với chức năng gan. Những dấu hiệu lâm sàng của những thay đổi này không chắc chắn nhưng nên cẩn thận khi sử dụng Beniclav ở bệnh nhân có bằng chứng loạn chức năng gan. Đã có thông báo về bệnh vàng da ứ mật có thể nguy hiểm nhưng có thể phục hồi. Các dấu hiệu trứng có thể không xuất hiện cho đến 6 tuần sau khi ngừng dùng thuốc.

Ở các bệnh nhân suy thận nặng và trung bình, nên điều chỉnh liều Beniclav. Ban đỏ trên da đi kèm với bệnh viêm tuyến bạch cầu có thể xuất hiện ở bệnh nhân sử dụng amoxicillin. Nên tránh dùng Beniclav nếu nghi ngờ có bệnh viêm tuyến bạch cầu. Sử dụng thuốc trong thời gian kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các loài không nhạy cảm.

Thuốc có chứa aspartam nên cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân phenylketon niệu.

Thuốc có chứa tá dược màu vàng cam có thể gây ra một số phản ứng kiểu dị ứng, bao gồm hen suyễn.

Tác dụng không mong muốn:

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ỉa chảy, nôn và buồn nôn.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú:

Nên tránh sử dụng Beniclav cho phụ nữ có thai. Cả 2 hoạt chất đều tiết vào sữa mẹ nên chỉ sử dụng thuốc sau khi cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Cần thận trọng sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh ánh sáng và độ ẩm.
Hỗn dịch sau khi pha: bảo quản ở nhiệt độ từ 2 độ C – 8 độ C (không làm đông lạnh).