Meyerviliptin

Bạn cần đăng nhập để xem giá !

Mô tả

Meyerviliptin dạng viên nén bao phim. Viên màu trắng, hình tròn, úp cạnh, một mặt có khắc M | Y, một mặt trơn. Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Thành phần Meyerviliptin

  • Hoạt chất: Vildagliptin 50 mg
  • Tá dược: Cellactose 80, Avicel 101, Natri starch glycolat, Aerosil, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

Meyerviliptin được chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập luyện để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 (T2DM).

  • Đơn trị liệu: cho những bệnh nhân không kiểm soát đầy đủ bằng chế độ ăn kiêng kết hợp tập luyện đơn thuần và bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với metformin.
  • Trong phối hợp 2 loại thuốc
    • Với metformin ở bệnh nhân không kiểm soát đầy đủ đường huyết khi dùng metformin đơn trị liệu ở liều tối đa dung nạp.
    • Với một sulfonylure (SU) khi chế độ ăn, luyện tập và SU đơn độc không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
    • Với một thiazolidindion (TZD) khi chế độ ăn, luyện tập và thiazolidindion không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
  • Trong phối hợp 3 loại thuốc
    • Với một sulfonylure và metformin khi chế độ ăn, luyện tập và điều trị kép bằng những thuốc này không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
  • Meyerviliptin cũng được chỉ định phối hợp với insulin (có hoặc không có metformin) khi chế độ ăn, luyện tập và liều insulin ổn định không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.

Liều lượng – Cách sử dụng meyerviliptin

  • Cách dùng
    • Vildagliptin có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn
    • Liều 50 mg nên được uống một lần một ngày vào buổi sáng. Liều 100 mg nên được chia thành 2 liều 50 mg, uống vào buổi sáng và tối.
  • Liều dùng
    • 18 tuổi trở lên
      • Kiểm soát việc điều trị đái tháo đường nên tùy theo từng bệnh nhân
      • Liều khuyến cáo là 50 mg, một hoặc hai lần mỗi ngày
      • Trong đơn trị liệu hoặc phối hợp liều được khuyến cáo là 50 mg hoặc 100 mg mỗi ngày
      • Liều lớn hơn 100 mg không được khuyến cáo
    • Trẻ em dưới 18 tuổi
      • Không khuyến cáo dùng vildagliptin

Chống chỉ định

Quá mẫn với vildagliptin hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng

Vildagliptin không phải một chất thay thế insulin trên bệnh nhân cần insulin. Không được dùng cho bệnh nhân đái tháo đường typ 1 hoặc để điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường. Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy gan. Cần theo dõi enzyme gan. Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân suy tim, suy thận, rối loạn da, viêm tụy cấp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho bú vì chưa có đủ nghiên cứu được thực hiện ở người.

Ảnh hưởng nên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Có thể bị chóng mặt nên khi lái xe và vận hành máy móc cần chú ý tác động của thuốc nên bản thân.

Tác dụng không mong muốn

  • Thường gặp: hạ đường huyết, run, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, tăng cân
  • Ít gặp: mệt mỏi, táo bón, suy nhược, đau khớp, đầy hơi
  • Hiếm gặp: nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng

Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều và xử trí

  • Quá liều: liều 400 mg có ba trường hợp đau cơ, vài trường hợp sốt, phù nề. Liều 600 mg một đối tượng phụ nề bàn chân, bàn tay. Tất cả các triệu chứng và bất thường xét nghiệm tự hết mà không cần điều trị sau khi ngừng dùng thuốc
  • Xử trí: Điều trị hỗ trợ. Vildagliptin không thể được loại bỏ bằng thẩm tách, tuy nhiên chất chuyển hóa chính do thủy phân (LAY151) có thể loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Bảo quản

Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng

Sản xuất

Công ty liên doanh Meyer-BPC

Phân phối

Dược Bảo Phương – Hotline: 0917 510 510 – Email: duocbaophuong.vn@gmail.com