Tovecor Plus

Bạn cần đăng nhập để xem giá !

Mô tả

Tovecor Plus dạng viên nén bao phim màu trắng, hình tròn, cạnh và thành viên lành lặn. Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần Tovecor Plus

Perindopril arginin (tương đương 3,395mg perindopril) 5 mg
Indapamid 1,25 mg
Tá dược: Lactose, Maltodextrin, Natri glycolat starch, Silicon dioxyd keo, Magnesi stearat, PEG 6000, HPMC15cps, Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

Tovecor plus dùng để điều trị tăng huyết áp.

Chống chỉ định của Tovecor plus

Mẫn cảm với perindopril hoặc bất kỳ chất ức chế ACE khác.

  • Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển
  • Quý hai và ba của thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Suy thận nặng (Clcr dưới 30 ml/phút).
  • Bệnh não gan.
  • Suy gan nặng.
  • Hạ kali máu.
  • Sử dụng đồng thời với các sản phẩm có chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR<80mi/phút/ 1,73 m²).
  • Không được dùng cho người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu, người bệnh có tiền sử dị ứng với índapamid hoặc với các dẫn chất sulfonamid.

Liều dùng – Cách dùng Tovecor plus

  • Cách dùng:
    Uống thuốc vào buổi sáng,trước khi ăn.
  • Liều dùng:
    • Liều thông thường: Uống1 viên/ngày.
    • Người cao tuổi: Điều trị nên được bắt đầu sau khi xem xét phản ứng huyết áp và chức năng thận.
    • Bệnh nhân suy thận:
      Trong suy thận nặng(độ thanh thải creatinin dưới 30ml/ phút): Không dùng.
      Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinine 30-60ml/ phút), nên bắt đầu điều trị với liều lượng thích hợp (liều thấp hoặc đơn thành phần).
      Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60ml /phút, không phải thay đổi liều.
      Thường xuyên giám sát nồng độ creatinin và kali.
      Thuốc thường không được khuyến cáo trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ một bên thận hoạt động.
    • Bệnh nhân suy gan:
      Suy gan nặng: không dùng thuốc này.
      Ở bệnh nhân suy gan trung bình: không cần thay đổi liều.
    • Trẻ em:
      Sự an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được thiết lập, tuy nhiên không nên sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Tác dụng không mong muốn

  • Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, yếu cơ, rối loạn tiêu hóa. Rối loạn các chất điện giải, giảm kali máu, giảm natri máu hoặc nhiễm kiềm do giảm clo máu.
  • Hiêm gặp: thay đổi kết quả xét nghiệm máu. Giảm tiều cầu, mất bạch cầu hạt. Cận thị cấp tính hoặc chuột rút.

Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và xử trí

Các biện pháp đầu tiên được thực hiện bao gồm rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt, sau đó khôi dịch và cân bằng điện giải cho đến khi trở lại bình thường.
Nếu hạ huyết áp thế đứng xảy ra, điều này có thể được điều trị bằng cách đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa với đầu hạ xuống. Nếu cần có thể truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương.

Lưu ý và khuyến cáo

  • Sản phẩm chứa lactose, do vậy với các bệnh nhân mắc vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp – lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này
  • Dùng liều cao tới 5 g lactose/lần ảnh hưởng đến người bệnh đái tháo đường, do đó cần chú ý dùng thuốc trên nhóm bệnh nhân này khi tính toán liều lượng không được vượt quá liều lượng 5 g trên 1 lần sử dụng.

Sản xuất

Công ty CPDP trung ương 2

Phân phối

Dược Bảo Phương – Hotline: 0917 510 510 – Email: duocbaophuong.vn@gmail.com