Mô tả
Thành phần Tovecor Plus
Perindoprilarginin (tương đương 3,395mg perindopril) 5mg, Indapamid 1,25mg
Tá dược: Lactose, Maltodextrin, Natri glycolat starch, Silicon dioxyd keo, Magnesi stearat, PEG 6000, HPMC15cps, Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
Chỉ định của thuốc Tovecor plus
Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định của Tovecor plus
Mẫn cảm với perindopril hoặc bất kỳ chất ức chế ACE khác.
Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke)có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển – Quý hai và ba của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú.
Suy thận nặng (Clcr dưới 30 ml/phút).
Bệnh não gan.
Suy gan nặng.
Hạ kali máu.
Sử dụng đồng thời với các sản phẩm có chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR<80mi/phút/ 1,73 m2).
Không được dùng cho người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu, người bệnh có tiền sử dị ứng với índapamid hoặc với các dẫn chất sulfonamid.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Tovecor plus
Cách dùng:
Uống thuốc vào buổi sáng,trước khi ăn.
Liều dùng:
Liều thông thường: Uống1 viên.
Người cao tuổi: Điều trị nên được bắt đầu sau khi xem xét phản ứng huyết áp và chức năng thận. Bệnh nhân suy thận:
Trong suy thận nặng(độ thanh thải creatinin dưới 30ml/ phút): Không dùng ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinine 30-60ml/ phút),nên bắt đầu điều trị với liều lượng thích hợp (liều thấp hoặc đơn thành phần). Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60ml /phút, không phải thay đổi liều. Thường xuyên giám sát nồng độ creatinin và kali. Thuốc thường không được khuyến cáo trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ một bên thận hoạt động.
Bệnh nhân suy gan:
Suy gan nặng: không dùng thuốc này.
Sự an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được biết,tuy nhiên không nên sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên.