Thuốc Tovecor plus để điều trị bệnh tăng huyết áp phổ biến, giúp khắc phục các tình trạng đau thắt ngực, suy tim, nhịp tim nhanh, tăng nhãn áp,… Dùng Tovecor plus kết hợp với thay đổi lối sống lành mạnh và thay đổi chế độ ăn khoa học để tăng tính hiệu quả trong quá trình điều trị. Vậy đây là Cách dùng Tovecor plus ra sao? Lưu ý gì trong quá trình sử dụng thuốc. Cùng Dược Bảo Phương tìm hiểu chi tiết về Tovecor plus trong bài viết dưới đây nhé.

Tổng quan về Thuốc Tovecor plus

1. Thuốc Tovecor plus là thuốc gì?

Thuốc Tovecor Plus là thuốc điều trị tăng huyết áp được giới chuyên môn và người dùng đáng giá cao. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén bao phim. Quy cách đóng gói là hộp 3 vỉ x10 viên.

Đây là sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất từ Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương 2. Mỗi một sản phẩm của đơn vị này sản xuất đề trải qua quá trình nghiên cứu và kiểm soát chặt chẽ về chất lượng đạt chuẩn WHO – GMP. Thuốc hiện đang có mặt tại các Bệnh viện/Nhà thuốc/Quầy thuốc trên cả nước và Dược Bảo Phương độc quyền phân phối.  

2. Thành phần

Thuốc Tovecor Plus được nghiên cứu và điều chế từ 2 hoạt chất chính và các tác dược cao cấp khác. Đó là:

  • Perindoprilarginin (tương đương 3,395 mg perindopr) hàm lượng 5mg
  • Indapamid hàm lượng 1,25mg
  • Các tác dược: Lactose, Maltodextrin, Natri glycolat starch, Silicon dioxyd keo, Magnesi stearat, PEG 6000, HPMC15cps, Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96%, Nước tinh khiết) vừa đủ 1 viên.

3. Công dụng của Thuốc Tovecor Plus như thế nào?

Loại thuốc: Thuốc chống tăng huyết áp.

Mã ATC: C09BA04.

Tovecor Plus là thuốc bán theo đơn. Thuốc giúp khắc phục các tình trạng đau thắt ngực, suy tim, nhịp tim nhanh, tăng nhãn áp,… do bệnh tăng huyết áp gây ra. 

3.1 Dược lực học

Perindopril – ức chế men chuyển angiotensin

Perindopril có tác dụng nhờ Perindoprilat là chất chuyển hóa của Perindopril sau khi uống. Perindopril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp. Và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron. Perindopril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin lI (chất gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển angiotensin (ACE).

Perindopril cũng làm giảm aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, làm tăng hệ giãn mạch kallikrein – kinin. Và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm. Vì enzym chuyển đổi angiotensin giữ một vai trò quan trọng phân hủy kinin, nên Perindopril cũng ức chế phân hủy bradykinin. Vì bradykinin cũng là một chất gây giãn mạch mạch, hai tác dụng này của Perindopril có thể giải thích tại sao không có mối liên quan tỷ lệ thuận giữa nồng độ renin và đáp ứng lâm sàng với điều trị Perindopril.

  • Ở người tăng huyết áp: Giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không làm tăng tần số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim.
  • Ở người suy tim sung huyết: (thường phối hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiểu) Giảm sức cản toàn bộ ngoại vi, áp lực động mạch phổi bít, kích thước tim. Và áp lực động mạch trung bình, giảm hậu gánh bị tăng cao.
Indapamid – một sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid

Indapamid có tác dụng lợi tiểu, chống tăng huyết áp và chuyển hóa. Cụ thể:

Indapamid với tác dụng lợi tiểu:

Giống thuốc lợi tiểu thiazid, indapamid tăng bài tiết natri clorid và nước bằng cách ức chế tái hấp thu ion natri ở đoạn làm loãng của ống lượn xa tại vỏ thận. Thuốc tăng bài tiết natri và clorid và ở mức độ ít hơn, kali và magnesi, do đó tăng bài niệu.

Dùng indapamid dài ngày có thể gây nhiễm kiềm chuyển hóa nhẹ, kèm theo giảm kali huyết và clor huyết. Ở người bệnh tăng calci huyết, indapamid làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Giống thuốc lợi tiểu thiazid, indapamid, với liều điều trị, có thể giảm bài tiết acid uric qua nước tiểu. Ðã có báo cáo trên một số người bệnh, xuất hiện tăng acid uric huyết kèm theo triệu chứng, khi sử dụng indapamid.

Indapamid với tác dụng chống tăng huyết áp:

Tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid có cơ chế chủ yếu ngoài thận. Cơ chế này làm tình trạng tăng phản ứng của mạch máu đối với các amin co mạch trở lại bình thường và giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi. Cơ chế tác dụng trên mạch máu được giải thích bằng giảm tính co của cơ trơn mạch máu do thay đổi trao đổi các ion qua màng. Đặc biệt là ion calci, bằng giãn mạch do kích thích tổng hợp các prostaglandin giãn mạch, hạ huyết áp như PGE2, PGI2. Cuối cùng bằng tăng cường tác dụng giãn mạch của bradykinin.

Ðã chứng minh tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc có cơ chế ngoài thận ở chỗ thuốc vẫn duy trì được hiệu lực chống tăng huyết áp ở những người bệnh tăng huyết áp không còn chức năng thận.

Với liều lượng mỗi ngày 2,5 mg, indapamid có tác dụng chống tăng huyết áp lâu dài trên người bệnh tăng huyết áp. Nghiên cứu về liên quan liều lượng – tác dụng, đã chứng minh rằng với liều mỗi ngày uống 2,5 mg, tác dụng chống tăng huyết áp đạt mức tối đa, còn tác dụng lợi tiểu không có biểu hiện lâm sàng.

Indapamid với tác dụng chuyển hóa

Indapamid tỏ ra ít tác động đến nồng độ triglycerid, cholesterol toàn phần, lipoprotein tỷ trọng cao (HDL), lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) trong huyết thanh, tuy số liệu khi điều trị lâu dài còn hạn chế. Glucose huyết thường không thay đổi, tuy vậy đã xảy ra tăng glucose huyết ở một số người bệnh dùng thuốc.

3.2 Dược động học

Không có thông tin

4. Cách dùng – liều dùng Thuốc Tovecor plus thế nào hiệu quả?

Đây là thuốc dùng theo đơn của Bác sĩ. 

4.1 Liều dùng

Liều thông thường: uống 1 viên/ngày

Với người cao tuổi: Điều trị nên được bắt đầu sau khi xem xét phản ứng huyết áp và chức năng thận.

Với người suy thận:

  • Trong suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút): Không dùng.
  • Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinine 30-60ml/phút), nên bắt đầu điều trị với liều lượng thích hợp (liều thấp hoặc đơn thành phần).
  • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60ml/phút, không phải thay đổi liều.

Thường xuyên giám sát nồng độ creatinin và kali.

Thuốc thường không được khuyến cáo trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ một bên thận hoạt động.

Người suy gan:

  • Suy gan nặng: không dùng thuốc này.
  • Ở bệnh nhân suy gan trung bình, không phải thay đổi liều.

Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được biết. Tuy nhiên không nên sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên.

4.2 Cách dùng thuốc như thế nào?

Thuốc dùng đường uống, uống vào buổi sáng, trước khi ăn.

5. Chỉ định và chống chỉ định khi dùng Thuốc Tovecor Plus

5.1 Chỉ định (Tovecor Plus dùng cho bệnh gì?)

Tăng huyết áp

5.2 Chống chỉ định (Không được dùng thuốc này)

Mẫn cảm với perindopril hoặc bất kỳ chất ức chế ACE khác.

  • Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Quý hai và ba của thai kỳ.
  • Phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Suy thận nặng (Clcr dưới 30ml/phút).
  • Bệnh não gan.
  • Suy gan nặng.
  • Hạ kali máu.
  • Sử dụng đồng thời với các sản phẩm có chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR<60ml/phút/1,73m²).
  • Không được dùng cho người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu, người bệnh có tiền sử dị ứng với indapamid hoặc với các dẫn chất sulfonamid.

6. Thận trọng khi dùng Thuốc Tovecor plus và cách bảo quản

6.1 Thận trọng (Những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc)

Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
  • Người giảm chức năng thận. Nếu tổn thương thận tiến triển phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Thuốc thường xuyên không được khuyến cáo trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ một bên thận hoạt động.
  • Thuốc có nguy cơ gây hạ huyết áp đột ngột do sự suy giảm natri từ trước (đặc biệt là ở những người bị hẹp động mạch thận). Do đó,việc giám sát thường xuyên các chất điện giải trong máu nên được thực hiện.
  • Thuốc gây hạ kali máu đặc biệt ở những bệnh nhân tiểu đường. Hoặc ở những bệnh nhân suy thận. Do đó nên thường xuyên theo dõi nồng độ kali trong máu.
  • Không nên dùng thuốc cho người có vấn đề về di truyền hiếm gặp của không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose Lapp-galactose
  • Nhạy cảm ánh sáng: Các trường hợp phản ứng với ánh sáng đã được báo cáo với thiazid và thiazid liên quan thuốc lợi tiểu. Nếu phản ứng nhạy cảm ánh sáng xảy ra trong khi điều trị, nên ngừng điều trị.
  • Nếu việc sử dụng thuốc lợi tiểu là cần thiết, bệnh nhân cần được điều trị trong khu vực tránh ánh sáng hoặc tia UVA nhân tạo.
  • Không nên dùng thuốc cho trẻ em.
Cần thận trọng khi sử dụng indapamid
  • Người có chức năng gan suy giảm hoặc có bệnh gan đang tiến triển. Đặc biệt khi xuất hiện kali thanh giảm, vì mất cân bằng nước và điện giải do thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan.
  • Người bệnh đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường phải định kỳ xác định nồng độ đường huyết. 
  • Người bệnh cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng nếu xuất hiện tăng calci huyết và giảm phosphat huyết, phải ngừng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp trạng. Vì các thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ toàn thân, nên khả năng này có thể xảy ra đối với indapamid.
  • Người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm: Vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở những người bệnh này.
  • Vận động viên sử dụng thuốc có thể cho phản ứng dương tính trong xét nghiệm ma túy.
Với phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
  • Không nên bắt đầu dùng thuốc trong suốt thai kỳ.
  • Không dùng cho quý hai và quý ba của thai kỳ (6 tháng cuối thai kỳ). Không khuyến cáo dùng cho quý một (3tháng đầu) do chưa có dữ liệu về tính an toàn của thuốc.
  • Chưa biết thuốc có phân bố ở trong sữa hay không. Tuy nhiên, không nên dùng thuốc cho người cho con bú. Nếu cần thiết phải sử dụng thuốc cho người cho con bú thì phải ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

Thuốc thường không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo. Nhưng phản ứng như chóng mặt hoặc mệt mỏi liên quan đến việc giảm huyết áp có thể xảy ra trên một số bệnh nhân. Đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị hoặc kết hợp với một loại thuốc hạ huyết áp. Nếu bị ảnh hưởng, khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị suy giảm.

6.2. Cách bảo quản

Để thuốc mang lại hiệu quả tốt nhất, bạn nên:

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. 
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, nơi có nhiệt độ trên 30oC
  • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

7. Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thuốc khác)

7.1 Khi dùng chung với các thuốc

  • Các thuốc chống viêm không steroid (như ibuprofen, aspirin…): do làm giảm hiệu quả hạ huyết áp, tăng độc tính trên thận. Đặc biệt, người có chức năng suy giảm thận từ trước đó. Sự kết hợp nên được dùng thận trọng, đặc biệt là ở người già. Nên theo dõi chức năng thận thường xuyên khi bắt đầu điều trị đồng thời, và định kì sau đó.
  • Thuốc chống tăng huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm như Imipramin (tricyclics), thuốc an thần kinh: Tăng khả năng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc làm tăng kali máu (thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali), có thể gây tăng kali máu. Đặc biệt ở người suy thận nên theo dõi chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
  • Thuốc lợi tiểu: điều trị trước với thuốc lợi tiểu liều cao có thể dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp 
  • Thuốc điều trị đái tháo đường (insulin, sulphonamid hạ đường huyết): do có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường được điều trị bằng insulin hoặc với sulphonamid.

7.2 Khi dùng chung với các hoạt chất trong thuốc

  • Lithi: có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu và gây độc tính. Nếu sự kết hợp là thật sự cần thiết, nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi trong huyết thanh.
  • Corticosteroids, tetracosactide: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Indapamid giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như noradrenalin. Nhưng mức giảm không đủ để ngăn cản tác dụng điều trị của noradrenalin.
  • Baclofen: Hiệp đồng tác dụng hạ huyết áp. Do đó cần theo dõi huyết áp và chức năng thận, giảm liều của thuốc nếu cần thiết.
  • Allopurinol, thuốc kìm tế bào hoặc ức chế miễn dịch, corticosteroid toàn thân hoặc procainarmid: Dùng đồng thời với các chất ức chế ACE có thể dẫn đến tăng nguy cơ giảm bạch cầu.

8. Tác dụng phụ không mong muốn

Người dùng có thể gặp một trong những tác dụng phụ sau (không phải ai cũng gặp):

8.1 Tác dụng phụ liên quan đến hoạt chất Perindopri

Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, yếu cơ, cảm giác ran ran và đau buốt, rối loạn thị giác, ù tai, hạ huyết áp, ho khan, khó thở, rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chán ăn, buồn nôn, nôn, ban da, co cứng cơ, ngứa.

Tăng nhẹ ure huyết và nồng độ creatinin huyết tương. Ngừng thuốc ngay nếu có sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng gây khó thở, khó nuốt.

8.2 Các tác dụng phụ do hoạt chất indapamid:

Rối loạn chất điện giải, giảm kali máu, giảm natri máu hoặc nhiễm kiềm do giảm clo máu. Giảm kali máu là do dùng liều quá cao. Và là tác dụng mong muốn thường gặp với tỷ lệ 3 – 7% người bệnh dùng thuốc. Đôi khi có giảm natri máu (phát triển âm ỉ trong điều trị dài ngày, không biểu hiện triệu chứng. Tuy nhiên cũng có thể xảy ra giảm natri máu nặng, nhưng hiếm.

Một vài tăng acid uric máu và rất hiếm trường hợp dẫn đến bệnh gút lâm sàng. Trừ trường hợp có tiền sử mắc bệnh gút, hoặc có suy thận mãn tính. Tăng đường huyết và đường niệu xuất hiện dưới 1% người bệnh dùng indapamid, do kết quả thứ phát của giảm kali máu. Có thể giảm dung nạp glucose ở một số ít người bệnh.

8.3 Các tình trạng hiếm gặp khác

  • Máu: Giảm tiểu cầu, mắt bạch cầu hạt.
  • Mắt: Cận thị cấp tính.
  • Cơ vân: Chuột rút

Lưu ý: Hãy bình tình và thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình dùng thuốc.

9. Xử lý ra sao nếu dùng quá liều?

Uống thuốc đều đặn hằng ngày là quan trọng để giúp điều trị bệnh có hiệu quả. Tuy nhiên, nếu bạn lỡ quên uống một liều. Hãy đợi thời điểm thường ngày của liều kế tiếp và uống lại. Không dùng liều gấp đôi ở thời điểm kế tiếp.

Nếu trong trường hợp uống quá liều, bạn sẽ gặp phản ứng là hạ huyết áp. Đôi khi còn kèm theo buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn tâm thần, thiểu niệu có thể dẫn đến vô niệu (do giảm thể tích). Rối loạn nước – chất điện giải (nồng độ natri thấp, nồng độ kali thấp) có thể xảy ra.

Cần thực hiện ngay các biện pháp xử lý khi dùng quá liều bao gồm: Rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt -> Khôi phục dịch và cân bằng điện giải cho đến khi trở lại bình thường.

Nếu hạ huyết áp thể đứng xảy ra, điều này có thể được điều trị bằng cách đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa với đầu hạ xuống. Nếu cần, có thể truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. 

10. Giá Thuốc Tovecor Plus bao nhiêu?

Dược Bảo Phương hiện đang có những chương trình khuyến mại với chiết khấu cực kỳ hấp dẫn dành cho Quý nhà thuốc/quầy thuốc cùng vô vàn những phần quà tặng giá trị khác.

Để được biết chính xác giá của Thuốc Tovecor Plus, bạn vui lòng để lại SĐT phía dưới nhận xét. Hoặc bấm gọi Hotline: 0917.510.510. Hoặc quét mã QR nhận tư vấn về chính sách khuyến mãi và hỗ trợ nhanh nhất từ chúng tôi.

11. Mua Thuốc Tovecor Plus chính hãng ở đâu?

Đây là thuốc kê đơn, hiện được bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Thuốc Tovecor Plus là sản phẩm được phân phối độc quyền của Dược Bảo Phương. Do đó, quý khách hàng hoàn toàn an tâm khi mua hàng chính hãng tại địa chỉ này. Để mua Thuốc Tovecor Plus chính hãng, hãy vui lòng bấm gọi HOTLINE 0917.510.510. Hoặc quét mã QR phía cuối bài, bấm quan tâm Zalo OA Dược Bảo Phương nhận tư vấn về chính sách khuyến mãi và hỗ trợ nhanh nhất từ chúng tôi.

Trên đây là thông tin về Tovecor Plus. Thuốc chỉ định theo đơn để điều trị tăng huyết áp được chuyên gia khuyên dùng. Nếu còn thắc mắc liên quan về sản phẩm, hãy nhận xét bên dưới. Hy vọng thông tin trên hữu ích đến bạn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *