Thuốc Meyerviliptin được điều trị như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 (T2DM). Trong bài viết dưới đây, Dược Bảo Phương sẽ chia sẻ đầy đủ về Meyerviliptin 50mg là thuốc gì? Công dụng như thế nào? Lưu ý gì khi sử dụng thuốc,… Cùng tìm hiểu nhé!

Tổng quan về Thuốc Meyerviliptin 

1. Thuốc Meyerviliptin là thuốc gì?

Thuốc Meyerviliptin 50mg giúp làm tăng lượng insulin được sản xuất trong cơ thể. Đồng thời làm giảm lượng glucagon được sản xuất bởi tuyến tụy, ức chế gan tiết thêm nhiều đường hơn. Vì vậy, thuốc Meyerviliptin thuộc công ty Liên Doanh Meyer-BPC giúp giảm lượng đường trong máu ở những người mắc đái tháo đường typ 2. Meyer-BPC tuy mới hoạt động 22 năm nhưng những sản phẩm đến từ thương hiệu luôn được người dùng tin tưởng nhờ chất lượng cũng như công dụng mà nó mang lại. Mỗi sản phẩm của công ty này để được Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành tại thị trường Việt Nam.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc màu trắng, hình tròn, úp cạnh, một mặt có khắc M I Y và một mặt trơn. Quy cách đóng gói loại 1 hộp 3 vỉ x 10 viên hoặc loại 10 vỉ x 10 viên.

2. Thành phần của  thuốc

Meyerviliptin là thuốc được nghiên cứu và điều chế từ hoạt chất chính Vitagliptin hàm lượng 50 mg. Cùng các tá dược cao cấp khác là: Cellactose 80, Avicel 101, Natri starch glycolat, Aerosil, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.

Sự kết hợp của các thành phần trên đã tạo nên công dụng vô cùng hiệu quả trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 (T2DM).

3. Công dụng của thuốc Meyerviliptin như thế nào?

Meyerviliptin 50mg được chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và luyện tập để cải thiện sức khỏe

3.1 Dược lực học (Cơ thế tác dụng của thuốc)

Meyerviliptin có thành phần chính là Vildaliptin. Một chất thuộc nhóm tăng cường chức năng tiểu đảo tụy. Là chất ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4) mạnh và chọn lọc nên cải thiện được sử kiểm soát đường huyết. Sự ức chế DPP-4 này sẽ tăng nồng độ của các incretin hormon GLP-1  (glucagon-like peptid-1) và GIP(Glucosedependent insulinotropic polupeptid) nội sinh lúc đối và sau bữa ăn.

Vildaliptin ức chế nhanh và hoàn toàn hoạt tính của DPP-4. Ở người bệnh đái tháo đường typ 2, ức chế hoạt tính enzym DPP-4 trong thời gian 24h.

Bằng cách làm tăng nồng độ nội sinh của các incretin hormon

Vildagliptin làm tăng tính nhạy cảm của tế bào beta đối với glucose, dẫn đến cải thiện sự tiết insulin phụ thuộc glucose. Điều trị với liều 50-100mg/ngày giúp cải thiện đáng kể các yếu tố chỉ điểm chức năng của tế bào Beta. Mức độ cải thiện chức năng tế bào Beta phụ thuộc vào mức độ suy giảm ban đầu. (Với người đường huyết bình thường thuốc sẽ không kích thích tiết insulin và không làm giảm nồng độ glucose huyết.

Bằng cách làm tăng nồng độ GLP-1 nội sinh

Vildagliptin làm tăng tính nhạy cảm của tế bào alpha phù hợp với mức glucose hơn. Điều này dẫn đến tiết glucagon phù hợp trong bữa ăn đến lượt nó lại làm giảm sự đề kháng insulin.

Sự gia tăng tỷ lệ insulin/glucagon trong tăng đường huyết do tăng nồng độ incretin hormone làm giảm sản xuất glucose ở gan lúc đói và sau ăn. Dẫn đến giảm đường huyết.

Tác dụng đã biết về sự tăng nồng độ GLP-1 làm chậm rỗng dạ dày không được quan sát khi thấy điều trị bằng vildagliptin. Ngoài ra, đã quan sát thấy sự giảm lipid huyết sau bữa ăn không liên quan với tác dụng qua trung gian incretin của vildagliptin để cải thiện chức năng tiểu đảo tụy.

3.2 Dược động học

Hấp thuPhân bốChuyển hóaThải trừ
Hấp thụ nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,75 giờ uống lúc đói. Sinh khả dụng tuyệt đối là 85%.

Dùng cùng với thức ăn làm giảm nhẹ tốc độ hấp thu. Được đặc trưng bởi nồng độ đỉnh giảm 19%. Và có sự chậm lại về thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2,5 giờ.

Vildagliptin gắn kết kém với protein huyết tương (9,3%) và phân bố bằng nhau giữa huyết tương và hồng cầu.

Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định sau khi tiêm tĩnh mạch (Vss) là 71 lít.

Chuyển hóa là đường thải trừ chính của vildagliptin chiếm 69% liều dùng.

Chất chuyển hóa chính LAY151 không có hoạt tính dược lý. Và là sản phẩm thủy phân của nhóm chức cyano chiếm 57% liều dùng, tiếp theo nhóm chức năng amid (4% liều dùng)

DPP-4 đóng góp một phần vào sự thủy phân trong nghiên cứu in vivo dùng chuột cống thiếu hụt DPP-4.

Vildagliptin không bị chuyển hóa bởi các enzym cytochrom P450. Nghiên cứu in vitro cho thấy vildagliptin không ức chế hoặc gây cảm ứng enzym cytochromP450.

Sau khi uống [14C]-vildagliptin, khoảng 85% được bài tiết vào nước tiểu và 15% ở phân. Vildagliptin dạng không đổi bài tiết qua thận chiếm 23%.

Sau khi tiêm tĩnh mạch cho người khỏe mạnh, độ thanh thải toàn phần trong huyết tương là 41l/ giờ và độ thanh thải thận là 13l/giờ. 

Thời gian bán thải trung bình khoảng 2 giờ. Thời gian bán thải sau khi uống khoảng 3 giờ và không phụ thuộc vào liều dùng.

Ngoài ra còn các nhóm bệnh đặc biệt khác nữa.
  • Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan. (Bao gồm có ALT hoặc AST trước điều trị >= 2,5 lần giới hạn trên của mức bình thường)
  • Khuyến cáo chỉnh liều ở người bệnh suy thận trung bình hoặc nặng hoặc bệnh thận giai đoạn cuối.

4. Cách dùng – liều dùng Thuốc Meyerviliptin 50mg thế nào hiệu quả?

4.1 Liều dùng (Áp dụng người từ 18 tuổi trở lên)

Kiểm soát việc điều trị đái tháo đường nên tùy theo từng bệnh nhân

Liều được khuyến cáo của thuốc Meyerviliptin là 1 viên 50mg (1 hoặc 2 lần mỗi ngày)

  • Trong đơn điều trị và điều trị phối hợp với metformin, với một TZD hoặc với insulin (có hoặc không có metformin): Liều được khuyến cáo là 50 mg hoặc 100 mg/ngày.
  • Trong điều trị phối hợp hai loại thuốc với một sultonylure. Liều được khuyến cáo của vildagliptin là 50 mg một lần một ngày. Ở nhóm bệnh nhân này, vildagIiptin 100 mg/ngày không hiệu quả hơn vildagliptin 50 mg, 1 lần/ngày.
  • Trong điều trị phối hợp 3 loại thuốc với metformin và một sulfonylure, liều được khuyến cáo của vildagliptin là 100 mg/ngày.

Nếu sự kiểm soát đường huyết chặt chẽ hơn cần đến liều dùng trên liều vildagliptin tối đa hàng ngày được khuyến cáo. Có thể xem xét bổ sung các thuốc điều trị đái tháo đường khác như metformin, một sultonylurê, một thiazolidindion hoặc insulin.

Liều lớn hơn 100 mg không được khuyến cáo.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt
  1. Người suy thận: Không điều chỉnh ở người suy thận nhẹ (ClCr >50ml/phút). Với người suy thận trung bình hoặc nặng hoặc giai đoạn cuối (ESRD), liều vidagliptin được khuyến cáo là 50ml 1 lần/ngày.
  2. Người suy gan: Không được khuyến cáo dùng
  3. Người cao tuổi (>65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều.
  4. Trẻ em (<18 tuổi): Không được khuyến cáo dùng.

Lưu ý: Liều dùng có thể thay đổi phụ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn biến của bệnh. Vì thế, hãy tuân thủ theo liều lượng chỉ định của bác sĩ – dược sĩ.

4.2 Cách dùng Thuốc Meyerviliptin như thế nào?

Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

  • Với liều 50mg nên được uống một lần một ngày vào buổi sáng.
  • Với liều 100mg nên được chia thành 2 liều 50mg, uống vào buổi sáng và buổi tối.

5. Chỉ định và chống chỉ định khi dùng Thuốc Meyerviliptin 50mg

5.1 Chỉ định (thuốc dùng cho bệnh gì?)

Meyerviliptin được dùng như liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và vận động thể lực để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. (T2DM)

Đơn trị liệu: cho những bệnh nhân không kiểm soát đầy đủ bằng chế độ ăn kiêng kết hợp tập luyện đơn thuần và bệnh nhân không dung nập hoặc chống chỉ định với metformin.

Trong phối hợp hai loại thuốc:

  • Với metformin ở người không kiểm soát đầy đủ đường huyết khi dùng metformin đơn trị liệu ở liều tối đa dung nạp.
  • Với một sulfonylure (SU) khi chế độ ăn, luyện tập và SU đơn độc không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
  • Với một thiazolidindion (TZD) khi chế độ ăn, luyện tập và thiazolidindion không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.

Trong phối hợp ba loại thuốc:

  • Với một sulfonylure và metformin khi chế độ ăn, luyện tập và điều trị kép bằng những thuốc này không đem đến sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
  • Meyerviliptin cũng được chỉ định phối hợp với insulin (có hoặc không có metformin) khi chế độ ăn, luyện tập và liều insulin ổn định không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.

5.2 Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

Chống chỉ định với người quá mẫn với Vildagliptin hoặc bất cứ thành phần tá dược nào khác của thuốc.

6. Thận trọng khi dùng Thuốc Meyerviliptin và cách bảo quản

6.1 Thận trọng (Những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc)

Vildagliptin không phải là thuốc thay thế insulin. Không được dùng thuốc cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1. Hoặc để điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường.

Theo dõi emzyme gan

Cần thực hiện xét nghiệm các chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị. Và trong điều trị cần theo dõi định kỳ 3 tháng một trong năm đầu điều trị và định kỳ sau đó. Những người bị tăng nồng độ transaminase cần được theo dõi. Bằng cách đánh giá lại chức năng gan thứ 2 để khẳng định kết quả. Và sau đó thường xuyên xét nghiệm chức năng gan cho đến khi các trị số bất thường trở về bình thường.

Nếu AST hoặc ALT tăng gấp 3 lần giới hạn trên của mức bình thường hoặc cao hơn và kéo dài. Khuyến cáo nên ngưng điều trị bằng vildagliptin.

Nếu người bị vàng da hoặc có biển hiện rối loạn chức năng gan: Phải ngưng điều trị thuốc. Và liên hệ bác sĩ – dược sĩ ngay. Không được dùng lại thuốc vildagliptin dù sau khi ngừng điều trị và các chỉ số xét nghiệm đã trở về bình thường.

Các bệnh khác cần lưu ý khi sử dụng thuốc
  • Không khuyến cáo sử dụng ở người bệnh suy tim (Chưa có nghiên cứu).
  • Thận trọng khi dùng vildagliptin ở người mắc suy thận giai đoạn cuối (ESRD)
  • Tổn thương da (phồng rộp và loét) đã được báo cáo ở các chi của khỉ trong các nghiên cứu độc học phi lâm sàng.
  • Trong quá trình dùng thuốc mà gặp các triệu chứng: đau bụng nhiều và kéo dài. Đây là biểu hiện của viêm tụy cấp, vì vậy phải ngưng dùng vildagliptin ngay. Nếu đã xác định viêm tụy cấp thì không được điều trị vildagliptin lại. Cần thận trọng với người có tiền sử viêm tụy cấp.
  • Người đang dùng vildagliptin phối hợp với sulfonylure có thể gây hạ đường huyết. Vì thế, có thể xem xét dùng một liều sulfonylure thấp hơn để giảm nguy cơ hạ đường huyết này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
  • Phụ nữ có thai: Không nên dùng vildaliptin trong thời kỳ mang thai. Trừ khi lợi ích mang lại cho người mẹ cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai. Vì chưa có đủ kinh nghiệm báo cáo sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ: Không nên dùng bởi chưa rõ vildagliptin được bài tiết vào sữa mẹ hay không.
  • Khả năng sinh sản: Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng trên người.

Ngoài ra, thuốc có thể dẫn đến một số tác dụng phụ như chóng mặt nên tránh lái tàu xe hoặc vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.

6.2. Cách bảo quản

Để thuốc mang lại hiệu quả tốt nhất, bạn nên:

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. 
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, nơi có nhiệt độ trên 30oC
  • Không bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh.
  • Để xa tay cầm trẻ em.
  • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

7. Tương tác thuốc

Vildagliptin có khả năng tương tác yếu. Vì bản chất thuốc Meyerviliptin không phải là một cơ chất của enzym cytochrom P450 (CYP), không ức chế và cũng không gây cảm ứng các enzym P450. Cho nên không có khả năng tương tác với các thuốc dùng đồng thời là cơ chất, chất ức chế hoặc chất gây cảm ứng các enzym này.

  • Kết hợp với pioglitazone, metformin và glyburide: Các kết quả nghiên cứu được tiến hành với các thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống không thấy có tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng.
  • Kết hợp với digoxin, warfarin: Mới chỉ có kết quả lâm sàng không có tương tác thuốc mà chưa có toàn cộng đồng.
  • Kết hợp với amlodipin, ramipril, valsartan, simvastatin: Các nghiên cứu tương tác được thực hiện trên người khỏe mạnh không có tương tác thuốc.
  • Kết hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển (ACE): Có nguy cơ bị phù mạch .
  • Các thuốc lợi tiểu thiazid, các corticosteroid, các hormon giáp trạng và các thuốc cường giao cảm: Có thể gây ra giảm tác dụng hạ đường huyết của vildagliptin.

8. Tác dụng phụ không mong muốn

Đa số các tác dụng phụ không mong muốn qua các thử nghiệm lâm sàng là nhẹ và thoáng qua, không phải ngưng điều trị. Không tìm thấy mối liên hệ giữa các phản ứng bất lợi với tuổi tác, sắc tốc, thời gian dùng hay liều hàng ngày.

Chuyển hóa và dinh dưỡngHệ thần kinhHô hấpTiêu hóaBệnh mạch máuBệnh cơ xươngDa và mô daChung
Vildagliptin 100mg + metforminThường gặpHạ đường huyếtRun, đau đầu, chóng mặtBuồn nôn
Ít gặpMệt mỏi
Vildagliptin 50mg + sulfonylureThường gặpHạ đường huyếtRun, đau đầu, chóng mặt, suy nhược
Ít gặpTáo bón
Hiếm gặpNhiễm trùng hô hấp trên, viêm mũi họng
Vildagliptin 100mg + thiazolidindionThường gặpTăng cânPhù mạch ngoại biên
Ít gặpHạ đường huyếtĐau đầu, suy nhược
Đơn trị liệu bằng Vildagliptin 100mgThường gặpChóng mặt
Ít gặpHạ đường huyếtĐau đầuTáo bónPhù mạch ngoại biênĐau khớp
Hiếm gặpNhiễm trùng hô hấp trên, viêm mũi họng
Vildagliptin 50mg 2l/n +metformin + sulfonylureThường gặpHạ đường huyếtChóng mặt, run, suy ngượcTăng tiết mồ hôi
Vildagliptin 100mg + insulin (có/không metformin)Thường gặpHạ đường huyếtĐau đầu, ớn lạnhBuồn nôn, trào ngược – thực quản
Ít gặpĐầy hơi – tiêu chảy

9. Xử lý ra sao nếu dùng quá liều?

Với liều 400mg có một số triệu chứng: 3 trường hợp đau cơ. Vài trường hợp cá biệt có cảm giác khác thường nhẹ và thoáng qua, sốt phù nề và tăng thoáng qua nồng độ lipase (Lipase là một enzym tiêu hóa).

Với liều 600mg có một số đối tượng bị phù nề bàn chân và bàn tay. Tăng creactive phosphokinase (CPK), aspartate aminotransferase (AST), creactive protein (CRP) và nồng độ myoglobin. Ba đối tượng khác bị phù nề bàn chân, trong đó có hai trường hợp có cảm giác khác thường.

Tất cả các triệu chứng và bất thường xét nghiệm tự hết mà không cần điều trị sau khi ngưng dùng thuốc.

Xử trí quá liều:

  • Điều trị hỗ trợ
  • Vildagliptin không thể được loại bỏ bằng cách thẩm tách. Tuy nhiên chất chuyển hóa chính do thủy phân (LAY151) có thể loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Hãy liên hệ ngay Bác sĩ – Dược sĩ để nhận tư vấn và xử trí nếu có những dấu hiệu bất thường xảy ra.

10. Giá Thuốc Meyerviliptin 50mg bao nhiêu?

Dược Bảo Phương hiện đang có những chương trình khuyến mại với chiết khấu cực kỳ hấp dẫn dành cho Quý nhà thuốc/quầy thuốc cùng vô vàn những phần quà tặng giá trị khác.

Để được biết chính xác giá của Thuốc Meyerviliptin 50mg, bạn vui lòng để lại SĐT phía dưới nhận xét. Hoặc bấm gọi Hotline: 0917.510.510. Hoặc quét mã QR nhận tư vấn về chính sách khuyến mãi và hỗ trợ nhanh nhất từ chúng tôi.

11. Mua Thuốc Meyerviliptin 50 chính hãng ở đâu?

Thuốc Meyerviliptin là thuốc kê đơn, hiện được bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Meyerviliptin 50mg là sản phẩm được phân phối độc quyền của Dược Bảo Phương. Do đó, quý khách hàng hoàn toàn an tâm khi mua hàng chính hãng tại địa chỉ này. Để mua Thuốc Meyerviliptin 50 chính hãng, hãy vui lòng bấm gọi HOTLINE 0917.510.510. Hoặc quét mã QR phía cuối bài, bấm quan tâm Zalo OA Dược Bảo Phương nhận tư vấn về chính sách khuyến mãi và hỗ trợ nhanh nhất từ chúng tôi.

Trên đây là thông tin về Thuốc Meyerviliptin 50. Thuốc được dùng như liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và vận động thể lực để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Nếu còn thắc mắc liên quan về sản phẩm, hãy nhận xét bên dưới. Hy vọng thông tin trên hữu ích đến bạn.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *